
1. Mở đầu
Chế độ ăn sinh ketones là một phương pháp điều trị được sử dụng ở trẻ động kinh kháng thuốc. Đây là một phương pháp ăn khá nghiêm ngặt, có hàm lượng chất béo rất cao, carbohydrate thấp và lượng protein vừa đủ. Mục tiêu của chế độ ăn này là giúp cơ thể sử dụng chất béo là nguồn nguyên liệu chính để tạo năng lượng và thể ketones, đưa cơ thể vào trạng thái ketosis.
Chế độ ăn sinh ketones được chứng minh là có hiệu quả tương đương với các loại thuốc chống động kinh hiện đại trong việc kiểm soát cơn co giật. Khoảng một nửa số trẻ em theo chế độ ăn này cho thấy giảm co giật từ 50% trở lên, và 10% đến 15% đạt được trạng thái không co giật.
2. Vì sao chế độ ăn sinh ketone có thể gây tác dụng phụ?
Chế độ ăn sinh ketones mang đến một số lợi ích và hy vọng cho bệnh nhi động kinh kháng thuốc. Tuy nhiên, chế độ ăn này vẫn có khả năng đưa đến một số tác dụng phụ do:
- Đặc điểm của việc sử dụng lượng chất béo rất cao trong bữa ăn dẫn đến nguy cơ trẻ có thể bị rối loạn mỡ máu và một số triệu chứng tiêu hóa trong giai đoạn đầu.
- Việc hạn chế carbohydrate, dẫn đến nguy cơ thiếu hụt vitamin – khoáng chất. Ngoài ra, trẻ có khả năng bị táo bón do không cung cấp đủ lượng chất xơ trong bữa ăn.
Do đó, khi trẻ được chỉ định chế độ ăn đặc biệt này – đặc biệt là chế độ ăn sinh ketones thể cổ điển, thân nhân bệnh nhi cần được cung cấp đầy đủ thông tin về cách thực hiện bữa ăn tại nhà, cách theo dõi một số triệu chứng bất lợi và dấu hiệu cần đưa trẻ đến gặp bác sĩ.
3. Các tác dụng phụ thường gặp và mức độ nguy hiểm
3.1. Hạ đường huyết (đặc biệt 1–2 tuần đầu)
- Dấu hiệu: run, đổ mồ hôi, da tái, ói, mệt, quấy khóc, lơ mơ, ngủ nhiều khó đánh thức
- Đường huyết mao mạch < 50 mg/dl
→ Cần phát hiện sớm vì có thể nguy hiểm.
3.2. Tăng ketone quá mức/ “Cúm” keto
- Xảy ra khi cơ thể sản xuất quá nhiều thể ketone, dẫn đến cơ thể trở nên quá axit hay còn gọi là nhiễm toan. Tình trạng này có thể là hậu quả của hạ đường huyết hoặc khi trẻ đang trong đợt bệnh cấp tính.
- Dấu hiệu: nôn ói nhiều, thở nhanh, đỏ mặt, mệt mỏi, lừ đừ, cáu gắt, ngủ nhiều khó đánh thức.
- Que thử ketone nước tiểu có màu tím đậm/đen trong khoảng vài giây hoặc ketones máu cao hơn 7 mmol/l.
→ Cần phát hiện sớm vì có thể nguy hiểm.
3.3. Rối loạn tiêu hoá
- Táo bón (rất thường gặp): Khi trẻ đi phân có hình dạng tương tự loại 1, loại 2 hoặc loại 3 theo bảng phân loại phân Bristol.

- Nôn ói
- Tiêu chảy: trẻ đi tiêu phân lỏng/ tóe nước, đi tiêu > 2 lần trong 24 giờ.
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Đau bụng
3.4. Rối loạn lipid máu
Do chế độ ăn giàu chất béo: trẻ ăn nhiều mỡ động vật, bơ, đồ chiên xào – nướng ở nhiệt độ cao
→ Thường không gây triệu chứng hoặc có thể biểu hiện bởi tình trạng thừa cân – béo phì. Trẻ cần xét nghiệm định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ để điều chỉnh cách sử dụng chất béo trong bữa ăn.
3.5. Sỏi thận
- Do thay đổi nồng độ axit trong nước tiểu. Tỷ lệ mắc khoảng 3% – 7% trẻ sử dụng chế độ ăn sinh ketones.
- Dấu hiệu: trẻ khóc khi đi tiểu, tiểu đau, tiểu máu, tiểu lắt nhắt
→ Trẻ cần được siêu âm bụng kiểm tra định kỳ mỗi 6 – 12 tháng.
3.6. Chậm tăng trưởng
- Xảy ra nếu khẩu phần năng lượng không đáp ứng nhu cầu lâu dài do trẻ ăn kém với chế độ ăn nhiều dầu mỡ
- Dấu hiệu: trẻ tụt cân hoặc không tăng cân trong thời gian dài, cân nặng hoặc chiều cao thấp hơn so với mức chuẩn
3.7. Thiếu hụt vitamin – khoáng chất
- Chế độ ăn hạn chế trái cây, rau củ, các loại ngũ cốc dẫn đến nguy cơ thiếu hụt vitamin – khoáng chất nếu trẻ không được dùng thuốc bổ sung trong thời gian dài
3.8. Giảm mật độ xương/ Gãy xương
- Trẻ dùng thuốc chống động kinh trong thời gian dài có thể gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vitamin D và canxi trong cơ thể. Bên cạnh đó, tác động cộng hưởng của chế độ ăn sinh ketones làm tăng “gánh axit” thông qua các thể ketone góp phần làm giảm sức khỏe xương.
→ Trẻ nên được tầm soát bằng phương pháp đo mật độ xương bằng phương pháp DEXA khi sử dụng chế độ ăn sinh ketones trên 2 năm để đánh giá tình trạng giảm mật độ xương và có biện pháp can thiệp khi cần.
4. Hướng dẫn thực hành tại nhà để giảm tác dụng phụ
4.1. Chế độ ăn
- Tuyệt đối không tự ý thay đổi tỷ lệ chất béo – chất bột đường – đạm.
- Tuân thủ đúng khẩu phần được hướng dẫn.
- Ghi nhật ký ăn uống để bác sĩ điều chỉnh khi cần.
- Đọc kỹ nhãn thực phẩm trước khi sử dụng cho bé, nếu sử dụng thực phẩm của hãng khác với loại thường dùng, cần kiểm tra kỹ thành phần dinh dưỡng hoặc liên hệ với nhóm dinh dưỡng tiết chế để được hỗ trợ.
4.2. Nước
- Cho trẻ uống đủ nước theo hướng dẫn của bác sĩ (tùy cân nặng).
- Khuyến khích uống nhiều nước trong ngày để giảm nguy cơ sỏi thận và táo bón.
4.3. Về thuốc
- Bổ sung vitamin, khoáng chất theo y lệnh của bác sĩ
- Không tự ý cho trẻ uống dầu cá, vitamin tổng hợp, men tiêu hoá khi chưa có chỉ định.
- Lưu ý: ưu tiên sử dụng thuốc có dạng bào chế là viên nén hoặc viên nang, hạn chế sử dụng thuốc dạng siro vì đa số các loại thuốc dạng siro thường có đường không “thân thiện” với chế độ ăn sinh ketones.
4.4. Cần làm gì khi trẻ bị hạ đường huyết hoặc tăng ketones quá mức
Nếu nghi ngờ hoặc trẻ có triệu chứng hạ đường huyết hoặc có tình trạng tăng ketones quá mức, phụ huynh cần thực hiện các bước xử lý ban đầu như sau:
- Kiểm tra đường huyết hoặc ketones trong nước tiểu.
- Khi đã xác định rõ trẻ bị hạ đường huyết hoặc tăng ketones quá mức. Cho trẻ uống 30 ml nước ép táo, nước ép trái cây hoặc nước đường.
- Theo dõi: Nếu các triệu chứng vẫn còn sau 20-30 phút, hãy cho trẻ uống thêm 30 mL nước ép trái cây hoặc nước đường.
- Liên hệ y tế khẩn cấp: Nếu sau liều thứ hai tình trạng của trẻ vẫn không cải, phụ huynh cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức.
4.5. Cần làm gì khi trẻ bị táo bón
– Bổ sung dầu MCT vào bữa ăn (5 – 30 gram/bữa)
– Bổ sung trái bơ vào bữa ăn (15 – 30 gram/ngày)
– Bổ sung hạt lanh hoặc hạt chia vào bữa ăn (5 – 10 gram/bữa)
– Tập đi vệ sinh mỗi ngày vào một khung giờ nhất định
– Nếu trẻ không đi tiêu > 3 ngày, dùng 1 – 2 ống Rectiofar/ ngày
– Nếu các biện pháp trên thất bại, liên hệ ngay với bác sĩ, trẻ có thể cần sử dụng thuốc nhuận tràng không chứa đường
4.6. Cần làm gì khi trẻ bị nôn ói/ tiêu chảy
- Nếu trẻ ói/tiêu lỏng nhiều với bữa ăn nhiều chất béo, giảm lượng chất béo còn ½ so với lượng chất béo đã được hướng dẫn. Sau vài ngày, nếu trẻ dung nạp tốt, tăng dần lượng chất béo từ từ để đạt được tỷ lệ chất béo theo mục tiêu ban đầu.
- Cần đảm bảo cho trẻ uống đủ nước trong thời gian tập cho trẻ ăn lại. Chú ý sử dụng nước lọc hoặc các loại thức uống không đường.
4.7. Tái khám
Tái khám đúng lịch nhằm:
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ và hiệu quả của chế độ ăn, đồng thời có kế hoạch điều chỉnh bữa ăn phù hợp với từng cá thể.
- Thực hiện các xét nghiệm kiểm tra theo chỉ định của bác sĩ giúp phát hiện sớm tác dụng phụ và có biện pháp can thiệp kịp thời.
5. Khi nào cần đưa trẻ đi khám ngay?
- Lơ mơ, khó đánh thức
- Nôn ói liên tục
- Sốt cao không rõ nguyên nhân
- Cơn co giật tăng về số lượng cơn hoặc thời gian mỗi cơn
- Tiểu máu, tiểu buốt
- Dấu hiệu hạ đường huyết rõ rệt
6. Kết luận
- Chế độ ăn sinh ketone là phương pháp dinh dưỡng hiệu quả cho trẻ động kinh kháng thuốc.
- Tác dụng phụ có thể kiểm soát tốt khi phụ huynh nắm rõ cách theo dõi tại nhà.
- Sự phối hợp giữa gia đình và nhân viên y tế giúp trẻ đạt hiệu quả điều trị tối ưu.


Tài liệu tham khảo
- Quyết định 2988/QĐ-BYT năm 2025 về Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng sinh ceton cho người bệnh động kinh kháng thuốc”
- Kossoff EH, et al. Optimal clinical management of children receiving dietary therapies for epilepsy: Updated recommendations of the International Ketogenic Diet Study Group. Epilepsia Open. 2018 May 21;3(2):175-192. doi: 10.1002/epi4.12225. PMID: 29881797; PMCID: PMC5983110.
- Kossoff EH, Turner Z, Cervenka MC, Barron BJ (2020). Ketogenic diet therapies for epilepsy and other conditions, seventh edition. Demos Health.
Bài viết được viết ngày 16/12/2025.
BS Nguyễn Ngọc Minh Trang, BS Nguyễn Chơn Minh Hiếu.
Xem bài viết tại page Dinh Dưỡng Trẻ Em
Tải bản pdf tại đây:
Mục 3
| 🩺 Vấn đề | 👀 Dấu hiệu dễ nhận biết | 🚦 Mức độ |
| Hạ đường huyết | Run tay, đổ mồ hôi, da tái, lơ mơ | 🔴 Nguy hiểm |
| Tăng ketone quá mức | Nôn nhiều, thở nhanh, mệt mỏi | 🔴 Nguy hiểm |
| Táo bón | Phân cứng, khó đi tiêu | 🟡 Thường gặp |
| Nôn ói / tiêu chảy | Ói nhiều, đi tiêu lỏng | 🟡 Thường gặp |
| Rối loạn mỡ máu | Thường không có triệu chứng | 🔴 Theo dõi |
| Sỏi thận | Tiểu đau, tiểu máu | 🔴 Theo dõi |
| Chậm tăng trưởng | Không tăng cân | 🔴 Theo dõi |
| Giảm mật độ xương | Đau xương, dễ gãy | 🔴 Theo dõi |
Mục 4
| Tình huống | Cần làm ngay | Theo dõi | Trẻ cần đi bệnh viện |
| Hạ đường huyết | Cho uống 30 ml nước ép trái cây / nước đường. Có thể lặp lại tối đa 2 lần – cách nhau khoảng 20 – 30 phút | 30–60 phút | Triệu chứng không cải thiện sau 2 lần uống nước ép trái cây/ nước đường |
| Tăng ketones quá mức | Kiểm tra ketone nước tiểu, xử trí như trường hợp hạ đường huyết | 30–60 phút | Triệu chứng không cải thiện sau 2 lần uống nước ép trái cây/ nước đường |
| Táo bón | – Dùng dầu MCT (5 – 30 gram/bữa) – Cho trẻ ăn trái bơ (15 – 30 gram/ngày) – Cho trẻ ăn hạt lanh hoặc hạt chia (5 – 10 gram/cử) – Tập đi vệ sinh mỗi ngày vào một khung giờ nhất định | Tính chất phân, số lần đi tiêu | Chướng bụng, đau bụng nhiều, tiêu máu |
| Nôn / tiêu chảy | Giảm ½ lượng chất béoSau đó tăng dần lượng chất béo từ từ khi trẻ hết ói/ tiêu lỏngChú ý cho trẻ uống đủ nước lọc hoặc các loại thức uống không chứa đường | Tính chất dịch nôn, tính chất phân | Ói nhiều, tiêu lỏng nhiều, mất nước |




![[2025] TỔNG HỢP ĐỊA CHỈ KHÁM DINH DƯỠNG TRẺ EM TẠI TPHCM](https://tiemsuakhanhbui.com/wp-content/uploads/2025/10/Black-and-Beige-Illustrative-Sweet-Dounut-Facebook-Post-1-120x86.png)






Hôm nay : 108
Tổng truy cập : 51211
Đang online : 2